Hướng dẫn viết mẫu D02-TS Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN theo hướng dẫn tại Quyết định 959/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

HƯỚNG DẪN LẬP
Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu D02-TS)
Tham khảo: Dịch vụ báo cáo thuế
a. Mục đích chiếc D02-TS Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT
- Để đơn vị kê khai lao động, tiền lương tham gia BHXH, BHYT, BHTN; điều chỉnh đóng BHXH, BHYT, BHTN và đăng ký cấp sổ BHXH, thẻ BHYT đối có người lao động thuộc đơn vị.
b) Trách nhiệm lập: đơn vị sử dụng lao động.
c) Thời gian lập: khi sở hữu phát sinh nâng cao, giảm lao động hoặc nâng cao, giảm tiền lương.
d) Căn cứ lập:
- Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu TK1-TS); HĐLĐ, HĐLV, quyết định tuyển dụng, tiếp nhận; quyết định nâng lương, thuyên chuyển và các hồ sơ khác với liên quan.
đ) bí quyết lập mẫu D02-TS Danh sách lao động tham gia BHXH:
Ghi tăng, giảm lao động hoặc nâng cao, giảm tiền lương vào từng mục tương ứng, cụ thể:
* Chỉ tiêu theo cột:
- Cột A: ghi số trang bị tự từ nhỏ đến lớn theo từng mục.
- Cột B: ghi rõ họ, tên của từng người lao động và ghi tương ứng vào từng mục tăng lao động, tăng tiền lương hoặc giảm lao động, giảm tiền lương. Trong từng mục ghi theo trang bị tự: người đã mang sổ BHXH ghi trước, người chưa với sổ BHXH ghi sau.
- Cột C: đối sở hữu người đã có sổ BHXH ghi số sổ BHXH, đối với người chưa được cấp sổ BHXH đã được cấp thẻ BHYT thì ghi số thẻ BHYT; ví như chưa với thì để trống.
- Cột 1: ghi hầu hết, yếu tố về cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, công việc, điều kiện nơi làm cho việc theo quyết định hoặc HĐLĐ, HĐLV (Ví dụ: Phó Chánh thanh tra Sở A, công nhân vận hành máy may công nghiệp siêu thị B ...).
- Cột 2: ghi tiền lương được hưởng:
+ Người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì ghi bằng hệ số (bao gồm cả hệ số chênh lệch bảo lưu giả dụ có).
Ví dụ: Tiền lương ghi trong quyết định tuyển dụng hoặc HĐLV là 2,34 thì ghi 2,34.
+ Người lao động thực hiện chế độ tiền lương do chủ tiêu dùng lao động quyết định thì ghi mức lương theo công việc hoặc chức danh, bằng tiền đồng Việt Nam.
Ví dụ: mức lương của người lao động là 52.000.000 đồng thì ghi 52.000.000 đồng.
- Cột: 3, 4, 5: ghi phụ cấp chức vụ bằng hệ số; phụ cấp thâm niên vượt khung, thâm niên nghề bằng tỷ lệ phần trăm (%) vào cột tương ứng, giả dụ ko hưởng phụ cấp nào thì bỏ trống.
- Cột 6: ghi phụ cấp lương theo quy định của pháp luật lao động từ ngày 01/01/2016 (nếu có).
- Cột 7: ghi những khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật lao động từ ngày 01/01/2018 (nếu có).
- Cột 8, 9: ghi từ tháng năm tới tháng năm người lao động bắt đầu tham gia hoặc điều chỉnh mức đóng. nếu người lao động có thời gian truy đóng BHXH, BHYT, BHTN thì ghi từng mẫu, theo từng mốc thời gian truy đóng.
- Cột 10: ghi số; ngày, tháng, năm của HĐLĐ, HĐLV hoặc quyết định (tuyển dụng, tiếp nhận); tạm hoãn HĐLĐ, nghỉ việc không hưởng lương ...
- giả dụ người lao động ngừng tham gia BHYT mà ko trả thẻ BHYT thì ghi “không trả thẻ”. Ghi đối tượng được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn nếu mang giấy tờ chứng minh như: người sở hữu công, cựu chiến binh,....
* Chỉ tiêu hàng ngang:
- Tăng: ghi theo vật dụng tự lao động nâng cao mới; lao động điều chỉnh tăng mức đóng trong đơn vị.
- Giảm: ghi theo thiết bị tự lao động giảm do chuyển đi, nghỉ hưởng chế độ BHXH...; lao động điều chỉnh giảm mức đóng trong đơn vị.
Lưu ý:
+ giả dụ trong tháng đơn vị lập nhiều danh sách lao động đóng BHXH, BHYT, BHTN thì đánh số các danh sách.
+ Đơn vị kê khai toàn bộ, chính xác tiền lương đóng BHXH, BHYT, BHTN của từng người lao động theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về việc lập hồ sơ; lưu trữ hồ sơ tham gia BHXH, BHYT, BHTN.
Dịch vụ: Kê khai thuế hàng tháng
Sau đây Kế toán Thiên Ưng xin hướng dẫn trên dòng cụ thể:
DANH SÁCH LAO ĐỘNG THAM GIA BHXH, BHYT, BHTN
Số: … tháng …… năm ……..
STT | Họ và tên | Số định danh | Cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, nơi khiến việc | Tiền lương | Từtháng,năm | Đếntháng,năm | Ghi chú | |||||
Hệ số/Mức lương | Phụ cấp | |||||||||||
Chứcvụ | Thâm niên VK (%) | Thâmniênnghề (%) | Phụcấplương | Cáckhoảnbổsung | ||||||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
I | nâng cao | |||||||||||
I.1 | Lao động | |||||||||||
1 | Nguyễn Thị A | Ghi số sổ BHXH,chưa có thì để trống | Giám đốc | 5.000.000 | 500.000 | 01/2016 | ||||||
2 | Nguyễn Văn B | Kế toán | 4.000.000 | 300.000 | 01/2016 | Ghi ngày tháng của HĐLĐ | ||||||
I.2 | Tiền lương | ví như điều chỉnh mức lương cho người đã tham BHXH thì điền vào mục này | ||||||||||
một | Nguyễn Văn C | 2222333333 | 4.000.000 | 200.000 | 01/2016 | |||||||
cùng nâng cao | ||||||||||||
II | Giảm | |||||||||||
II.1 | Lao động | |||||||||||
II.2 | Tiền lương | |||||||||||
cùng giảm | ||||||||||||
0 nhận xét:
Đăng nhận xét